Tiền tệ

Được cập nhật vào ngày 02/07/2024

Giới thiệu:

Bộ dữ liệu cung cấp thông tin chi tiết về các công cụ điều hành tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, như SBV Bills và OMO - Reverse Repo, bao gồm khối lượng và lãi suất phát hành, đáo hạn, và lưu hành. Dữ liệu về tổng lượng tiền bơm hút ròng qua các công cụ này, cùng chỉ số cung tiền (M1, M2), giúp đánh giá dòng tiền trong nền kinh tế. Thông tin về tín dụng và huy động đo lường tổng vốn vay và tiền gửi, cung cấp cái nhìn toàn diện về hoạt động tín dụng và huy động vốn. Đây là nguồn thông tin quan trọng để phân tích chính sách tiền tệ và quản lý thanh khoản.

Dữ liệu này bao gồm:

  • Thị trường Mở: Cung cấp thông tin chi tiết về các công cụ điều hành tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (SBV). Bao gồm:

    • SBV Bills: Thông tin về khối lượng phát hành, lãi suất phát hành, khối lượng đáo hạn, Bills đang lưu hành của các loại tín phiếu do SBV phát hành.

    • OMO - Reverse Repo: Thông tin về khối lượng phát hành, lãi suất phát hành, khối lượng đáo hạn, OMO đang lưu hành của các giao dịch mua lại có kỳ hạn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện.

    • Bơm hút ròng: Thông tin về tổng khối lượng tiền được bơm vào hoặc hút ra khỏi hệ thống thông qua các công cụ điều hành như OMO, SBV Bills và tổng khối lượng còn đang lưu hành trong hệ thống.

  • Cung Tiền (tỷ VND): Chỉ số cung tiền (M1, M2) đo lường tổng lượng tiền đang lưu thông trong nền kinh tế, bao gồm tiền mặt trong lưu thông và tiền gửi tại các ngân hàng.

  • Tín dụng (tỷ VND): Thông tin về tổng tín dụng trong nền kinh tế, bao gồm các lĩnh vực chính như: Nông, lâm nghiệp và thủy sản, công nghiệp và xây dựng, hoạt động thương mại, vận tải và viễn thông và các hoạt động dịch vụ khác.

  • Huy động (tỷ VND): Thông tin về tổng lượng tiền gửi huy động từ nền kinh tế, bao gồm: Tiền gửi của tổ chức kinh tế, tiền gửi của dân cư

Ứng dụng:

  • Theo dõi chính sách tiền tệ và điều chỉnh chiến lược tài chính: Dữ liệu về thị trường mở, như SBV Bills và OMO, giúp nhà đầu tư và doanh nghiệp đánh giá tác động của các công cụ điều hành tiền tệ lên thanh khoản thị trường, từ đó điều chỉnh chiến lược tài chính và đầu tư phù hợp với các thay đổi trong chính sách tiền tệ.

  • Quản lý thanh khoản và rủi ro tiền tệ: Thông tin về bơm hút ròng và lượng tiền bơm vào hoặc hút ra từ hệ thống ngân hàng giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư theo dõi tính thanh khoản trong hệ thống tài chính, qua đó quản lý rủi ro và đảm bảo sự ổn định trong việc sử dụng vốn.

  • Phân tích cung tiền và tín dụng để dự đoán xu hướng kinh tế: Dữ liệu về cung tiền (M1, M2) và tổng tín dụng trong nền kinh tế cho phép nhà đầu tư đánh giá mức độ lưu thông tiền tệ và mở rộng tín dụng, từ đó dự đoán xu hướng kinh tế và điều chỉnh danh mục đầu tư theo điều kiện thị trường.

  • Tối ưu hóa chiến lược huy động vốn và quản lý dòng tiền: Thông tin về huy động tiền gửi từ tổ chức kinh tế và dân cư giúp doanh nghiệp đánh giá khả năng huy động vốn và quản lý dòng tiền hiệu quả, từ đó cải thiện chiến lược tài chính và mở rộng hoạt động kinh doanh.

Đặc điểm:

  • Nguồn dữ liệu: Ngân hàng Nhà nước - SBV

  • Khung thời gian: Daily, Monthly, Quarterly, Yearly

  • Kiểu giá trị: Value, MoM, YoY

  • Bắt đầu thu thập:

    • Thị trường mở: 02-06-2016

    • Cung tiền - Huy động - Tín dụng: 01-01-2004

Hình thức cung cấp:

  • Platform (WiChart): Nền tảng tương tác, hỗ trợ khám phá và trực quan hóa dữ liệu.

  • Excel (WiData): Dữ liệu dạng bảng tính Excel, thuận tiện cho phân tích thủ công.

  • API (WiFeed): Truy xuất dữ liệu động, dễ dàng tích hợp vào hệ thống và ứng dụng.


Tổng quan


Nhóm dữ liệu

Tiền tệ


Phạm vi

Việt Nam


Bắt đầu thu nhập

01-01-2004


Giải pháp

API, Excel, Platform


Tần suất cập nhật

Ngày, tháng


Thời gian cập nhật

Hàng ngày, Hàng tháng


Độ trễ dữ liệu

1-3 tháng


Đơn vị

Tỷ VND



Bảng dữ liệu mẫu

Thị trường mở

Các dữ liệu nổi bật

Xem chi tiết

Giấy CNĐKKD: 0315769712 - Ngày cấp: 02/07/2019, được sửa đổi lần thứ 04 ngày 21/06/2021

Chính sách bảo mật

facebookyoutubelinkedin